Khoa học Trái Đất Độ_nén

Độ nén thẳng, khô[4]
Chất liệuβ (m²/N or Pa−1)
Nhựa cứng2×10–6 – 2,6×10–7
Đất sét cứng2,6×10–7 – 1,3×10–7
Đất sét trung bình1,3×10–7 – 6,9×10–8
Cát xốp1×10–7 – 5,2×10–8
Cát đặc2×10–8 – 1,3×10–8
Sỏi đặc1×10–8 – 5,2×10–9
Ethanol[5]1,1×10–9
Cacbon disulfua[5]9,3×10–10
Đá nứt6,9×10–10 – 3,3×10–10
Nước ở 25 °C (không tháo khô)[6]4,6×10–10
Đá, âm thanh<3,3×10–10
Glyxerol[5]2,1×10–10
Thủy ngân[5]3,7×10–11

Khoa học Trái Đất sử dụng độ nén để xác định khả năng đất hoặc đá giảm thể tích dưới tác dụng của áp suất. Khái nệm này quan trọng đối với kho riêng, khi ước lượng trữ lượng nước dưới đất trong tầng ngập nước bị giới hạn. Các chất liệu địa chất làm từ hai phần: rắc và rỗng (hoặc giống như độ rỗng). Khoảng rỗng có thể chứa đầy chất lỏng hoặc khí. Chất liệu địa chất giảm thể tích khi khoảng rỗng giảm đi, loại bỏ chất lỏng và khí trong khoảng rỗngs. Nó có thể xảy ra trong một khoảng thời gian, dẫn đến lún.

Nó là một khái niệm quan trọng trong Địa chất công trình trong việc thiết kế các cấu trúc móng. Ví dụ, việc xây dựng cấu trúc cao tầng trên các tầng đất bùn có độ nén cao tạo ra một giới hạn xây dựng đáng dể, và dẫn đến việc phải sử dụng các kỹ thuật.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Độ_nén http://adsabs.harvard.edu/abs/1965WRR.....1..563D http://adsabs.harvard.edu/abs/1972JPhC....5..535M http://adsabs.harvard.edu/abs/1973JChPh..59.5529F http://adsabs.harvard.edu/abs/1998Sci...281..143K http://adsabs.harvard.edu/abs/2006PMagL..86..651M http://adsabs.harvard.edu/abs/2008PSSBR.245..545L http://adsabs.harvard.edu/abs/2008PSSRR...2..236G //www.osti.gov/energycitations/product.biblio.jsp?... http://glossary.ametsoc.org/wiki/Coefficient_of_co... //dx.doi.org/10.1002%2Fpssb.200777708